Chủ Nhật, 18 tháng 12, 2016

ĐÁP ÁN KỲ THI JLPT THÁNG 12/2016


Với kỳ thi vừa qua có rất nhiều bạn quan tâm và muốn đối chiếu kết quả vì vậy Hướng Minh sẽ cung cấp đáp án kỳ thi JLPT tháng 12/2016 từ N5 tới N1 (theo thứ tự N5, N4, N3, N2, N1). Kết quả này được lấy từ trang wed của các bạn Trung Quốc nên đây chỉ là đáp án tham khảo, không đảm bảo chính xác 100%. Ngoài ra, cách tính điểm và số điểm còn được chuẩn hóa theo quy trình của ban tổ chức chấm thi. Nếu muốn chắc chắn hơn nữa có thể tham khảo thêm cách tính điểm JLPT gần đúng trên trang website Hướng Minh nhé.

Đáp án JLPT cấp độ N5 kỳ thi 12/2016: Xem

Giúp đỡ bằng tiếng Nhật phải nói như thế nào?


Trong cuộc sống hàng ngày các bạn thường hay gặp nhiều tình huống xãy ra xung quanh mình cần đến sự giúp đở.  Nhiều Khi bạn muốn giúp đở ai đó hay nhờ ai đó giúp đở bằng tiếng Nhật phải nói như thế nào? Hôm nay Hướng Minh sẽ giúp bạn học thêm một số mẩu câu giúp đở giao tiếp với người Nhật Bản.

Giúp đỡ tiếng Nhật nói như thế nào?

1. 何(なに)か手伝(てつだ)いましょうか。 : Tôi có thể giúp được gì cho bạn?

2. 窓(まど)を開(あ)けましょうか。 :   Để tôi mở cửa sổ giúp bạn nhé.

3. この荷物(にもつ)を持(も)ちましょうか。:  Tôi mang hành lý này giúp bạn nhé.

4. いいえ、けっこうです。 :   Không cần đâu.

5. はい、お願(ねが)いします。どうもありがとうございます。:  Vâng, cảm phiền anh giúp. Cảm ơn anh.

6. 自転車(じてんしゃ)を借(か)りてもいいですか。 :Tôi có thể mượn xe đạp của bạn không?

7. 書類(しょるい)をコ7. ピーしましょうか。:  Để tôi photo tài liệu giúp anh nhé.

8. いいえ、けっこうです。自分(じぶん)でやります。:  Không sao đâu. Tôi tự làm cũng được.

9. 手伝(てつだ)っていただけませんか。 :   Anh có thể giúp tôi được không?

10. 何(なに)か飲(の)み物(もの)を持(も)ってきましょうか。紅茶(こうちゃ)は? :  Tôi lấy cho bạn đồ uống gì đó nhé. Hồng trà thì sao?

11. ご迷惑(めいわく)でなければ、お願(ねが)いしたいんですが。:  Nếu không phiền thì phiền bạn giúp mình.

12. 何(なに)か手伝(てつだ)ってもらえることがあったら、電話(でんわ)します。:  Nếu cần bạn giúp điều gì tôi sẽ gọi điện cho bạn.

13. コンピュータを借(か)りてもいいですか。:   Tôi có thể mượn máy tính một chút không?

14. 駅(えき)までの道(みち)を教(おし)えていただきたいんですが。:   Tôi muốn nhờ bạn chỉ dẫn con đường tới nhà ga?

15. …駅 に行きたいんですが、何番線(なんばんせん)ですか?教えてください。:  Tôi muốn đi tới ga …này, bạn có thể chỉ cho tôi đi đường băng số mấy được không ?

16. ちょっと寒(さむ)くなってきましたね。エアコンをつけましょうか。 :   Hơi lạnh một chút nhỉ ? Tôi điều chỉnh điều hòa nhé .

17.  あ、ありがとうございます。:   À vâng, xin cảm ơn .

18. まあ、それはすごい。私(わたし)は苦手(にがて)なんです。ぜひ、お願(ねが)いします.    :   Ồ , tuyệt ( giỏi ) quá nhỉ . Tôi thì kém về cái này. Nhất định bạn giúp đỡ tôi nhé .

Chúc sinh nhật hay và ý nghĩa bằng tiếng Nhật

Cũng giống như Việt Nam và hầu hết các quốc gia trên thế giới, ở Nhật Bản, mọi người thường được nhận quà cùng với những lời chúc thật tốt đẹp từ người thân yêu vào ngày sinh nhật của mình. Vậy những lời chúc sinh nhật hay và ý nghĩa bằng tiếng Nhật nói như thế nào nhỉ?



Câu chúc mừng sinh nhật trong tiếng Nhật

おめでとう (Omedetou)   :  Chúc mừng
hoặc
おめでとうございます  :   (omedetougozaimasu) : Cũng có nghĩa là chúc mừng nhưng ở thể lịch sự.
Tương tự, để chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật, người ta sẽ sử dụng cụm:
お誕生日おめでとう : (Otanjyobi omedetou).
お誕生日:   sinh nhật.
Ở Nhật, để chúc mừng ai đó khi họ đạt được thành tích hay có chuyện vui gì, và dưới đây là 10 lời chúc sinh nhật hay và ý nghĩa chia sẽ cho mọi người:

Những lời chúc mừng sinh nhật hay và ý nghĩa

1. Món quà này riêng nó chẳng có ý nghĩa gì cả, nhưng đó là vật kỉ niệm anh muốn gửi tặng em với tất cả những tình cảm tha thiết nhất. Sinh nhật vui vẻ em nhé.
このプレゼント、意味がないものだが、俺の心を込めて、君に贈くりたい記念品だよ。お誕生日おめでとう!

2. Chúc em một sinh nhật thật nhiều ý nghĩa và hạnh phúc . Cầu mong mọi điều may mắn sẽ đến với em.
君の誕生日に幸運を祈って。君の日々が幸せで満たされますように!

3. Cứ mỗi năm anh lại yêu em nhiều và nhiều hơn nữa. Chức mừng sinh nhật em yêu!
一年経つと、君がもっともっと好きになっていくよ。お誕生日おめでとう!

4. Chúc em một sinh nhật xa nhà nhưng vẫn hạnh phúc . Mong em luôn có những chuỗi tháng ngày vui vẻ nhé.
家庭別れでも幸せなお誕生日、おめでとうございます。楽しい時がずっと続きますようにね。

5. Em vui anh cũng trở nên hạnh phúc.
君が楽しいと、私も笑顔になります。

6. Em buồn anh cũng sẽ khóc cùng em.
君が悲しいと、私も涙がでます。

7. Bởi vậy nên em phải luôn luôn hạnh phúc nhé.
だからこれからもずっと幸せで居てね。

8. Chúc mừng sinh nhật em!
お誕生日おめでとう。

9. Mẹ yêu dấu!
Con xin gửi những lời chúc tốt đẹp nhân sinh nhật của mẹ. Con ước gì mình có thể có mặt ở đấy chia vui cùng mẹ nhưng con không thể. Con gửi cùng món quà nhỏ này là tình yêu và lòng kính mến của con. Con hy vọng mẹ sẽ thích món quà đó. Mẹ hãy giữ gìn sức khỏe mẹ nhé. Con trai của mẹ.
お母さんへ
お誕生日おめでとう。
とっても残念でしかたないんだけれど、母さんがバースデーキャンドルを吹き消すところへはいけそうもないわ…この小さなプレゼントと一緒に贈ったのは私の心だよ。プレゼント、気に入ってくれるといいなあ。これからも元気いっぱいでおらなかんでね。
母さんの息子より

10. Nên chúc gì nhân dịp đặc biệt này em không thể cất thành lời, nhưng tóm lại là em rất yêu anh. Từ nay chúng mình sẽ luôn bên nhau, không bao giờ rời xa. Chúc mừng sinh nhật anh.
なんて言えばいいか上手くまとめれないけど、とにかく大好きだよ。これからはずっと一緒だよ。絶対離さない。お誕生日おめでとう。

11 . Em vô cùng biết ơn vì đã được sinh ra.
Em vô cùng biết ơn vì đã được gặp anh.
Em thực sự rất biết ơn vì anh đã hẹn hò với em.
Em rất rất yêu anh. Hôm nay chúc mừng anh nhé.
Gom tất cả tình cảm tha thiết của em.
生まれてきてくれてありがとう。
出会ってくれてありがとう。
こんな私と付き合ってくれて本当にありがとう。
本当に本当に(名前)が大好き。今日は本当におめでとう。
(名前)の誕生日に愛を込めて。

12. Mình rất muốn nói với bạn rằng bạn là một người rất đặc biệt, và chúc bạn tất cả những gì tuyệt vời nhất trong ngày sinh nhật.
私にとって、君が大切な人だよって言いたくて。君のお誕生日を心からお祝いします.

13. Cảm ơn bạn vì đã làm bạn với một đứa hay làm những điều ngốc nghếch như tớ. Hy vọng rằng ngày đặc biệt của bạn sẽ tươi sáng và rạng rỡ, như chính bạn vậy.
いつもバカなことばかりする私に付き合ってくれてありがとう。君こそのようにステキなお誕生日になりますように.

Hỏi thăm sức khoẻ bằng tiếng Nhật

Trong bài học tiếng Nhật cơ bản này, chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn cách hỏi một người nào đó xem người đó có khỏe không, và cách trả lời về vấn đề sức khỏe của bản thân.
Bài này chúng ta sẽ học cách hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Nhật của một người nào đó. “Bạn có khỏe không? ”



Hỏi thăm sức khoẻ của người thân

・お元気でいらっしゃいますか  :  ông/bà có khỏe không ạ?
・いかがお過ごしでいらっしゃいますか  :   ông/bà đã trải qua thế nào?
・その後、お変わりなくお過ごしのことと存じます  :   Tôi hi vọng rằng sau đó ông/bà không có gì thay đổi chứ ạ?
・皆様お健(すこ)やかにお過ごしのことと存じます :   Tôi hi vọng rằng mọi người sức khỏe đều tốt ạ.

Thuật lại tình hình của mình

・私(わたくし) , おかげさまで元気にしております  :  Nhờ ơn trên tôi vẫn khỏe mạnh
・おかげさまで元気に暮らしております   :   Nhờ ơn trên tôi vẫn sống khỏe mạnh
・別段(べつだん)変わりなく暮らしております :   chẳng có gì thay đổi ạ.
・家族一同元気にしております   :  Mọi người trong gia đình tôi đều khỏe ạ

Viết thư trả lời

・お手紙ありがとうございます  :  Cảm ơn về bức thư Ngài gửi cho tôi
・お手紙拝見いたします :  Tôi đã đọc bức thư của ông /bà gửi
お便(たよ)りありがたく拝見いたします  :  Tôi rất hân hạnh khi đọc bức thư của ông /bà

Gửi một bức thư sau thời gian dài không liên lạc


・ご無沙汰(ぶさた)しております  :   Đã quá lâu rồi ạ( kính ngữ của: お久しぶりです)
・ご無沙汰お許(ゆる)し下さい  :   Xin tha lỗi cho tôi đã lâu không viết thư thăm hỏi ông /bà
・長い間ご無沙汰いたしておりまして申し訳ございません  :  ” Tôi thành thật xin lỗi vì thời gian dài không viết thư thăm hỏi ông /bà”
・何かと雑用にとりまぎれ、
しばらくお便りもできないでおりました : ” Công việc bận quá nên đã lâu tôi không thể viết thư thăm hỏi ông /bà

Những câu thỉnh cầu cuối thư

・どうか宜しくお願い致します  :  Xin vui lòng chiếu cố cho tôi
・まずはお願いまで  : Tôi muốn thỉnh cầu ông /bà( thứ lỗi cho tôi về việc tôi không viết nhiều hơn nữa)
・今後もよろしくご指導ください  :  Từ nay về sau xin ông tiếp tục chiếu cố dìu dắt chỉ bảo tôi

Những câu chào hổi đến gia đình người nhận


・奥様/ご主人様に宜しくお伝えください  :   Xin vui lòng hãy chuyển lời chúc tốt lành đến Vợ/chồng của ông /bà
・末筆(まっぴつ)ながら皆様にも宜しくお伝えください :  Sau cùng, xin ông /bà vui lòng chuyển lời chúc tốt lành đến mọi người trong gia đình
・○○様にくれぐれも宜しくお伝えください :  Xin ông vui lòng chuyển lời chúc tốt lành chân thành của tôi đến ..

Những câu chúc sức khỏe

・お寒さの折(おり)からお体(からだ)をお大切に   :  Xin ông hãy cẩn thận giữ gìn sức khỏe trong mùa lạnh
・ご自愛のほどお祈(いの)り申し上げます :  Tôi cầu mong ông giữ gìn sức khỏe
・ご健康を心よりお祈り申し上げます :  Tôi cầu chúc ông khỏe mạnh với tấm lòng chân thành
・ご多幸(たこう)をお祈ります :  Tôi cầu chúc ông được nhiều hạnh phúc.

Thỉnh cầu sự hồi âm

・お返事待ちしております :  Tôi mong đợi sự hồi âm của ông
・ご多忙中恐縮(たぼうちゅうきょうしゅく)が、お返事いただければ幸い(さいわい)です  :  “Tôi rất xin lỗi đã làm phiền trong lúc ông bận rộn nhưng  nếu được ông hồi âm thì may mắn cho tôi ”
・至急ご返事お願いいたします  :  Xin vui lòng hồi âm cho tôi càng sớm càng tốt.v